Huyệt Hoành Cốt

Huyệt hoành cốt là huyệt vị thứ 11 thuộc kinh Thận, nằm tại giao hội với Xung Mạch và xuất xứ từ Sách Mạch Kinh. Huyệt Hoành Cốt chủ trị các bệnh về đường tiết niệu, sinh dục vì có tác dụng ích vị, lợi thấp.

Tên gọi

Huyệt Hoành Cốt (횡골穴) = Hoành (nằm ngang) + Cốt (xương)

Tên gọi khác: Hạ Hoành, Khúc Cốt (曲骨), Tủy Không, Âm Khúc (陰曲), Thấp Âm (濕陰), Hạ Cực

Xuất xứ

Sách Mạch Kinh.

Vị trí

Vị Trí Huyệt Hoành Cốt

Vị Trí Huyệt Hoành Cốt

  • Nằm ở bụng dưới, sát bờ trên xương mu.
  • Cách đường trắng giữa bụng và xương mu 0,5 thốn.
  • Ngang với huyệt Khúc Cốt.
  • Dưới huyệt Đại Hách 1 thốn.

Vị trí theo giải phẩu

DBụng có nhiều lớp, bao gồm da, cơ, mạc và các cơ quan nội tạng. Dưới da là các cơ giúp vận động bụng, mạc che phủ các cơ quan trong ổ bụng. Ổ bụng chứa ruột non, bàng quang và tử cung. Các cơ được điều khiển bởi hệ thần kinh, da vùng huyệt được chi phối bởi dây thần kinh L1.

Tác dụng

Tác dụng chính

  • Ích vị, lợi thấp.
  • Điều trị các bệnh liên quan đến vùng tiết niệu.
  • Chủ trị: Trị thoát vị bẹn, đường tiểu viêm, liệt dương, di tinh, tiểu khó.

Tác dụng phụ

  • Giúp khí huyết lưu thông.
  • Hỗ trợ tiêu hóa.
  • Tăng cường sức khỏe sinh lý.

Một số ứng dụng của huyệt Hoành Cốt

Điều trị các bệnh về đường tiết niệu

  • Viêm bàng quang.
  • Sỏi thận.
  • Tiểu đục.
  • Tiểu ra máu.

Điều trị các bệnh về tiêu hóa

  • Tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Đau bụng.

Điều trị các bệnh về sinh lý

  • Liệt dương.
  • Di tinh.
  • Bế kinh.

Ngoài ra, huyệt Hoành Cốt còn được sử dụng để

  • Giảm đau bụng kinh.
  • Tăng cường sức khỏe tổng thể.
  • Điều trị bệnh Quai bị

Cách châm

  • Châm thẳng, sâu 0,5 – 1 thốn.
  • Cứu 5-7 phút

Lưu ý

  • Không châm khi người bệnh đang có thai.
  • Tránh châm vào mạch máu và dây thần kinh.
  • Thận trọng khi châm cho người có sức khỏe yếu.

Các bệnh điều trị bằng châm cứu dùng huyệt Hoành Cốt

5/5 - (1 bình chọn)